Chế phẩm trừ sâu sinh học Proclaim 1.9EC
Mô tả: Chế phẩm trừ sâu sinh học Proclaim 1.9EC thấm sâu và chuyển vị. Diệt sâu triệt để, ngay cả sâu ẩn nấp ở mặt dưới lá, nơi thuốc không tiếp xúc. Thuốc có nguồn gốc sinh học, ít tác động đến môi trường và thiên địch.
Quy cách: Cốc 10ml.
Dạng thuốc: Dạng lỏng.
Xuất xứ: Singapore.
Đăng ký, đóng gói và phân phối: Công ty TNHH Sygenta Việt Nam.
Thành phần:
• Emamectin benzoate 19g/L.
• Phụ gia và dung môi 680g/L.
Công dụng: Chế phẩm trừ sâu sinh học Proclaim 1.9EC đặc trị
• Sâu phao đục bẹ, sâu cuốn lá hại lúa.
• Sâu đục thân hại ngô (bắp).
• Nhện đỏ hại cam.
• Rầy bông, sâu đục cuống quả hại xoài.
• Nhện lông nhung hại nhãn.
• Sâu xanh da láng, sâu xanh hại cà chua.
• Sâu tơ hại bắp cải.
• Sâu xanh da láng, sâu tơ, rệp muội hại súp lơ.
• Sâu xanh da láng hại hành.
• Sâu đục quả hại bông vải.
• Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại chè.
• Sâu khoang, sâu xanh, sâu gai sừng ăn lá hại thuốc lá.
Cơ chế tác động
Proclaim 1.9EC tác động lên côn trùng theo cơ chế tác động lên hệ thần kinh. Proclaim sẽ kích thích các tế bào thần kinh, khóa chặt cơ quan thụ cảm Glutamate (GABA) và mở kênh Chloride. Từ đó, các ion Cl- sẽ đi vào tế bào ngăn cản quá trình trao đổi diện tích ở hệ thần kinh khiến cho côn trùng bị tê liệt ngừng ăn rồi chết.
Ưu điểm
• Proclaim tác động tiếp xúc và vị độc, là thuốc trừ sâu có nguồn gốc thiên nhiên, hoàn toàn khác biệt với các loại thuốc khác trên thị trường, đặc trị sâu kháng thuốc, bảo vệ cây trồng hữu hiệu ngay lần phun đầu.
• Thấm sâu nhanh nên hiệu lực được duy trì tốt sau khi phun nhờ thuốc ít bị rửa trôi do nước mưa hay nước tưới.
• Rất an toàn cho cây trồng, ít ảnh hưởng đến môi trường và thiên địch, phù hợp sản xuất rau an toàn.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 3 ngày.
Lượng nước phun:
• Lúa: 500-800 L/ha.
• Ngô: 400-500 L/ha.
Hướng dẫn sử dụng
Cây trồng |
Đối tượng gây hại |
Liều lượng |
Cách dùng |
Thời gian cách ly |
Rau các loại |
Sâu xanh, Sâu xanh da láng, Sâu tơ, Rệp muội |
0.3 - 0.4L/ha |
Pha 10-12ml/ bình 16L, phun 32 bình/ha hoặc 15-20ml/ bình 25L, phun 20 bình/ha |
3 ngày |
Bắp cải |
Sâu tơ |
0,65-1L/ha |
Pha 18-27ml cho bình 16 lít, phun 37 bình/ha, hoặc 27-40ml/25 lít, phun 24 bình/ha |
3 ngày |
Lúa |
Sâu cuốn lá, Sâu phao đục bẹ |
0,2L/ha |
Pha 10ml cho bình 16 lít, phun 2-2,5 bình cho 1000m2, hoặc 13-14ml/25 lít, phun 1,5 bình/1.000m2. |
3 ngày |
Ngô (bắp) |
Sâu đục thân |
0.5L/ha |
Pha 20ml/ bình 16L, phun 25 bình/ ha hoặc 25ml/ bình 25L, phun 20 bình/ha. |
3 ngày |
Nhãn |
Nhện lông nhung |
0.10% |
Pha 16ml/ bình 16L, phun 32 bình/ ha hoặc 200ml/ phuy 200L, phun 2,5-4 phuy/ha. |
3 ngày |
Cam |
Nhện đỏ |
0.04 - 0.05% |
Pha 7-8ml/ bình 16L, phun 32 bình/ha hoặc pha 80-100ml/ phuy 200L, phun 2,5-4 phuy/ha. Phun khi sâu hại xuất hiện |
3 ngày |
Xoài |
Rầy bông, Sâu đục cuống quả |
0.05 - 0.10% |
Pha 8-16ml/ bình 16L, phun 32 bình/ha hoặc pha 100-200ml/phuy 200L, phun 2,5-4 phuy/ha. Phun khi sâu hại xuất hiện |
3 ngày |
Bông vải |
Sâu đục quả |
0.4 - 0.5L/ha |
Pha 13-15ml/ bình 16L, phun 32 bình/ha hoặc 20-25ml/ bình 25L, phun 20 bình/ha. |
3 ngày |
Chè |
Bọ cánh cứng, Nhện đỏ, Rầy xanh |
0.3L/ha |
Pha 9,4ml/ bình 16L, phun 32 bình/ha hoặc 15ml/bình 25L, phun 20 bình/ha. |
3 ngày |
Thuốc lá |
Sâu gai sừng ăn lá, Sâu khoang, Sâu xanh |
0.3 - 0.4L/ha |
Pha 10-12ml/ bình 16L, phun 32 bình/ha hoặc 15-20ml/bình 25L, phun 20 bình/ha |
3 ngày |
Tính an toàn
• Hoàn toàn an toàn cho cây trồng khi sử dụng theo liều khuyến cáo.
Có 0 Đánh giá